QUYẾT ĐỊNH Số: 734/QĐ-TTg ngày 25 tháng 05 năm 2010 của THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ về PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2009/QH12 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII VỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XIIvề đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh antoàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theoQuyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 34/2009/QH12 ngày 19 tháng 6năm 2009 của Quốc hội khóa XII về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật vềquản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 2. Quyết định này cóhiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành VSATTP;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Thiện Nhân

KẾ HOẠCH
THỰCHIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2009/QH12 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XIIVỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH ANTOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 25 tháng 05 năm 2010 của Thủtướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Việc xây dựng Kế hoạch nhằm đẩymạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toànthực phẩm.
2. Yêu cầu
Các Bộ, ngành được giao nhiệm vụchủ trì hoặc tham gia phối hợp cần đảm bảo các nội dung sản phẩm đạt chất lượngcao, hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
II. CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Xây dựng, ban hành các văn bảnquy phạm pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
a) Trình Quốc hội xem xét và thôngqua Luật An toàn thực phẩm.
- Thời gian trình Quốc hội: tại kỳhọp thứ bảy của Quốc hội khóa XII (tháng 5 năm 2010).
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chínhphủ, Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoahọc và Công nghệ, Bộ Tài chính.
- Sản phẩm: Luật An toàn thực phẩm.
b) Trình Chính phủ dự thảo Nghịđịnh quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thời gian trình: quý I/2011.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ,Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ.
c) Trình Chính phủ dự thảo Nghịđịnh quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thời gian trình: quý I/2011.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tàinguyên và Môi trường.
- Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ.
d) Trình Chính phủ dự thảo Nghịđịnh quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra an toàn thực phẩm.
- Thời gian trình: quý I/2011.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp chính: Bộ Nộivụ, Thanh tra Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
- Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ.
đ) Trình Chính phủ dự thảo Nghịđịnh quy định về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
- Thời gian trình: quý II/2011.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ,Bộ Tài chính.
- Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ.
e) Trình Chính phủ dự thảo Nghịđịnh quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm vi phạm an toàn thực phẩm.
- Thời gian trình: quý I/2011.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tàichính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ.
g) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, trìnhcơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quyphạm pháp luật về an toàn thực phẩm để điều chỉnh toàn diện, đồng bộ và thốngnhất các vấn đề về quản lý an toàn thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ thamgia quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Sản phẩm: Nghị định của Chínhphủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
h) Xây dựng và ban hành theo thẩmquyền các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩmtheo đúng lộ trình yêu cầu của Tổ chức Thương mại thế giới.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Y tế, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Sản phẩm: Thông tư của các Bộ.
2. Xây dựng, ban hành kế hoạch,chương trình, đề án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
a) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia bảo đảm an toàn thực phẩm giaiđoạn từ năm 2011 đến năm 2020.
- Thời gian trình: quý III/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương,Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
b) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thựcphẩm giai đoạn 2011 – 2015.
- Thời gian trình: quý III/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
c) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực Chi cục An toàn vệ sinhthực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian trình: quý II/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
d) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hànhQuyết định phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng, an toàn thựcphẩm nông lâm thủy sản và muối từ Trung ương đến địa phương.
- Thời gian trình: quý II/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
đ) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh và phân tíchnguy cơ về an toàn thực phẩm.
- Thời gian trình: Quý IV/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công Thương,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
e) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Đề án phát triển vùng sản xuất nông lâm thủy sản tậptrung bảo đảm an toàn thực phẩm (khuyến khích hình thức trang trại, an toàndịch bệnh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường, gắn với phát triển thịtrường hàng hóa nông sản an toàn).
- Thời gian trình: quý IV/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Tàinguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
g) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Đề án phòng chống thực phẩm giả, thực phẩm có nguồngốc nhập lậu, gian dối thương mại, trong kinh doanh, lưu thông thực phẩm.
- Thời gian trình: quý III/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Y tế, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
h) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Đề án triển khai áp dụng mô hình điểm về thức ănđường phố tại tất cả các quận, thị xã của Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015.
- Thời gian trình: quý II/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Ủy ban nhândân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Y tế.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
i) Trình Thủ tướng Chính phủ banhành Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng mô hình điểm và triển khai thực hiệnphương án quản lý theo chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn tại thành phố Hồ ChíMinh giai đoạn 2011 – 2015.
- Thời gian trình: quý II/2010.
- Cơ quan soạn thảo: Ủy ban nhândân thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Y tế, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủtướng Chính phủ.
3. Tổ chức, phối hợp với các tổchức chính trị, xã hội, nghề nghiệp xây dựng chương trình để tuyên truyền thựchiện chính sách, pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm một cách thường xuyênvới các hình thức đa dạng, phù hợp với từng địa phương; nâng cao ý thức củangười tiêu dùng thực phẩm, đạo đức kinh doanh và trách nhiệm của người sảnxuất, kinh doanh thực phẩm đối với sức khỏe cộng đồng.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Y tế, Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Thông tin vàTruyền thông, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đài Tiếngnói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêudùng Việt Nam.
4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế tronglĩnh vực chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tích cực hợp tác hơn nữa tronglĩnh vực chất lượng, vệ sinh an toàn với các nước có phát triển trong cộng đồngEU, Mỹ và một số nước khác.
- Ký kết hiệp định song phương, đaphương công nhận, thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với tiêuchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng, an toàn sản phẩm thực phẩm, tạo điều kiệnthuận lợi xuất khẩu, nhập khẩu thực phẩm an toàn đối với các nước mà Việt Namxuất khẩu nhiều thực phẩm như: cộng đồng EU, Mỹ, Nga …
- Cơ quan thực hiện: Bộ Y tế, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan được giao chủ trì cótrách nhiệm hoàn thành sản phẩm, nội dung công việc, đảm bảo thực hiện đúngtiến độ đề ra trong Kế hoạch này.
Các cơ quan phối hợp có trách nhiệmtham gia chặt chẽ với cơ quan chủ trì trong việc xây dựng các văn bản và tổchức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm cânđối và bố trí ngân sách để bảo đảm kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch nàyhoàn thành đúng tiến độ.
3. Bộ Y tế có trách nhiệm theo dõitiến độ thực hiện, định kỳ báo cáo tổng hợp tình hình triển khai và kết quảthực hiện với Thủ tướng Chính phủ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội khi đượccấp có thẩm quyền yêu cầu./.